TRUNG TÂM THAM VẤN WTO và FTAs
TRANG CHỦĐỀ ÁNHải quan và tạo thuận lợi thương mại thực thi EVFTA
24/12/2024

Tăng cường chuyển đổi số cho ngành hải quan để thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường EU

Bùi Thị Thanh Thủy

Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách Công Thương

Tóm tắt

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, chuyển đổi số trong ngành hải quan đã trở thành một yêu cầu cấp thiết để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và tạo thuận lợi thương mại. Đặc biệt, Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU (EVFTA) mang lại nhiều cơ hội lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam trong việc xuất khẩu hàng hóa sang thị trường châu Âu. Tuy nhiên, để tận dụng tối đa các ưu đãi từ hiệp định này, việc đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật số và thúc đẩy chuyển đổi số ngành hải quan là yếu tố then chốt nhằm rút ngắn thời gian thông quan, giảm chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.

Việc hiện đại hóa hạ tầng hải quan và ứng dụng công nghệ số sẽ giúp cải thiện hiệu quả hoạt động quản lý, tăng cường tính minh bạch và giảm thiểu các rủi ro gian lận. Đồng thời, điều này cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu trong việc tuân thủ các quy định kỹ thuật của EU, từ đó tận dụng tối đa các ưu đãi thuế quan từ EVFTA.

Từ khóa: hạ tầng hải quan, chuyển đổi số, xuất khẩu, EVFTA, công nghệ số, quản lý chuỗi cung ứng, thị trường EU.

1. Thực trạng hạ tầng kỹ thuật và chuyển đổi số trong ngành hải quan Việt Nam

1.1. Hạ tầng công nghệ và hệ thống thông quan tự động

Hiện nay, ngành hải quan Việt Nam đã đạt được những tiến bộ nhất định trong việc triển khai các hệ thống thông quan tự động như VNACCS/VCIS. Hệ thống này đã giúp giảm thời gian xử lý hồ sơ hải quan từ 5 ngày xuống còn dưới 24 giờ tại nhiều cửa khẩu lớn. Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ số vẫn còn hạn chế ở một số địa phương do thiếu hạ tầng công nghệ và nguồn nhân lực có chuyên môn cao.

Theo Báo cáo của Tổng cục Hải quan, Việt Nam đã triển khai nhiều chương trình nâng cấp hệ thống quản lý hải quan và tích hợp dữ liệu giữa các cơ quan chức năng. Tuy nhiên, sự phân tán trong việc quản lý dữ liệu và thiếu kết nối giữa các hệ thống vẫn là một trở ngại lớn trong quá trình chuyển đổi số.

1.2. Những thách thức đối với chuyển đổi số ngành hải quan

Mặc dù đạt được một số kết quả tích cực, nhưng ngành hải quan Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình chuyển đổi số. Một trong những thách thức lớn nhất là sự thiếu đồng bộ trong hạ tầng công nghệ và cơ sở dữ liệu. Nhiều cửa khẩu vẫn chưa được trang bị các thiết bị hiện đại để thực hiện kiểm tra và xử lý hồ sơ điện tử.

Bên cạnh đó, nguồn nhân lực có chuyên môn về công nghệ số trong ngành hải quan còn hạn chế. Theo Báo cáo của Bộ Công Thương, nhiều cán bộ hải quan chưa được đào tạo đầy đủ về các kỹ năng công nghệ số, dẫn đến việc áp dụng các hệ thống mới chưa đạt được hiệu quả mong đợi.

2. Tác động của chuyển đổi số trong hải quan đến hoạt động xuất khẩu

 2.1. Giảm chi phí và thời gian thông quan

Chuyển đổi số trong ngành hải quan giúp giảm thiểu các thủ tục giấy tờ phức tạp, tối ưu hóa quy trình thông quan và giảm chi phí vận hành. Theo thống kê, việc áp dụng công nghệ số giúp giảm từ 15-20% chi phí lưu kho và vận chuyển cho các doanh nghiệp xuất khẩu.

Ngoài ra, thời gian xử lý hồ sơ hải quan tại các cửa khẩu đã giảm đáng kể nhờ vào các hệ thống thông quan tự động. Điều này giúp các doanh nghiệp xuất khẩu rút ngắn thời gian giao hàng, từ đó tăng cường tính linh hoạt trong chuỗi cung ứng và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

2.2. Tăng cường tính minh bạch và khả năng truy xuất nguồn gốc

Chuyển đổi số giúp tăng cường tính minh bạch trong quy trình hải quan, từ đó giảm thiểu nguy cơ gian lận thương mại và đảm bảo tuân thủ các quy định của thị trường EU. Việc áp dụng công nghệ blockchain trong quản lý hải quan cho phép ghi nhận và lưu trữ thông tin về hàng hóa một cách minh bạch và không thể chỉnh sửa, giúp doanh nghiệp dễ dàng chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa.

Ngoài ra, các hệ thống số hóa cũng giúp các cơ quan chức năng theo dõi và kiểm tra các lô hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn, từ đó giảm thiểu các rủi ro về an toàn thực phẩm và tuân thủ quy định môi trường.

2.3. Tăng trưởng mạnh mẽ trong thương mại điện tử

Chuyển đổi số cũng tạo ra cơ hội lớn cho ngành xuất nhập khẩu thông qua thương mại điện tử. Các nền tảng như Amazon, Alibaba giúp các doanh nghiệp mở rộng thị trường và tiếp cận khách hàng toàn cầu mà không cần có sự hiện diện trực tiếp tại mỗi quốc gia. Công nghệ số giúp giao dịch trở nên nhanh chóng, thuận tiện, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử xuyên biên giới.

3. Giải pháp tăng cường chuyển đổi số ngành hải quan nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa

3.1. Đầu tư vào hạ tầng công nghệ hiện đại

Việc đầu tư vào hạ tầng công nghệ hiện đại là yếu tố then chốt để thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành hải quan. Chính phủ cần tập trung đầu tư vào các thiết bị kiểm tra và xử lý hồ sơ tự động, xây dựng các trung tâm dữ liệu và nâng cấp các hệ thống quản lý hải quan.

Ngoài ra, cần triển khai các nền tảng quản lý thông tin tập trung, cho phép tích hợp dữ liệu giữa các cơ quan chức năng và tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi thông tin giữa các bên liên quan trong chuỗi cung ứng.

3.2. Đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn cao

Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định thành công của quá trình chuyển đổi số. Chính phủ và các cơ quan chức năng cần triển khai các chương trình đào tạo chuyên sâu về công nghệ số cho cán bộ hải quan và nhân viên doanh nghiệp.

Các khóa đào tạo này cần tập trung vào các kỹ năng như quản lý dữ liệu, sử dụng các hệ thống thông quan tự động và ứng dụng công nghệ blockchain trong quản lý hải quan. Đồng thời, cần khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào các chương trình đào tạo để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

3.3. Tăng cường hợp tác quốc tế và học hỏi kinh nghiệm từ các quốc gia thành công

Hợp tác quốc tế là yếu tố quan trọng trong quá trình chuyển đổi số ngành hải quan. Việt Nam cần học hỏi kinh nghiệm từ các quốc gia tiên tiến như Hàn Quốc, Singapore trong việc triển khai các hệ thống thông quan tự động và áp dụng công nghệ số trong quản lý hải quan.

Việc tham gia vào các diễn đàn quốc tế và hợp tác với các tổ chức như Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) sẽ giúp Việt Nam tiếp cận các giải pháp công nghệ hiện đại và xây dựng các chính sách phù hợp với xu hướng toàn cầu.

3.4. Quy hoạch tổng thể khu vực cửa khẩu biên giới

Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới xây dựng quy hoạch tổng thể khu vực cửa khẩu biên giới đất liền trên cơ sở các Quyết định quy hoạch cửa khẩu trên các tuyến biên giới đất liền Việt Nam với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để thực hiện bố trí các khu vực nhà kiểm soát liên hợp, địa điểm làm việc cho các lực lượng chức năng tại cửa khẩu, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tạo điều kiện hiện đại hóa công tác quản lý chuyên ngành và các hoạt động thương mại, logistics tại cửa khẩu; không để xảy ra tình trạng ùn tắc hàng hóa, phương tiện, gây mất trật tự an toàn, an ninh trên địa bàn.

4. Kết luận và khuyến nghị

4.1. Kết luận

Việc tăng cường đầu tư hạ tầng cho ngành hải quan nhằm thúc đẩy chuyển đổi số là một giải pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và tạo thuận lợi thương mại cho các doanh nghiệp xuất khẩu. Chuyển đổi số không chỉ giúp giảm chi phí và thời gian thông quan mà còn tăng cường tính minh bạch và khả năng truy xuất nguồn gốc hàng hóa, từ đó đáp ứng các yêu cầu khắt khe từ thị trường EU.

Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao nhất, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa chính phủ, doanh nghiệp và các tổ chức quốc tế trong việc đầu tư vào công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực.

4.2. Khuyến nghị

Đối với Chính phủ: tăng cường đầu tư vào hạ tầng công nghệ hiện đại cho ngành hải quan, đặc biệt tại các cửa khẩu lớn; xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi số, bao gồm hỗ trợ tài chính và tư vấn kỹ thuật; đẩy mạnh hợp tác quốc tế và học hỏi kinh nghiệm từ các quốc gia tiên tiến trong lĩnh vực hải quan.

Đối với Doanh nghiệp: chủ động tham gia vào các chương trình đào tạo về công nghệ số và tuân thủ các quy định kỹ thuật của thị trường EU; đầu tư vào các giải pháp công nghệ để nâng cao năng lực quản lý chuỗi cung ứng và đáp ứng các yêu cầu về truy xuất nguồn gốc hàng hóa.

Việc tăng cường đầu tư hạ tầng và thúc đẩy chuyển đổi số sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hải quan Việt Nam, từ đó thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa và hội nhập sâu rộng vào thị trường EU.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Khoa học và Công nghệ. (2024). Hiệp định EVFTA: Nhìn lại một năm thực hiện. Tạp chí Khoa học và Công nghệ.

Truy cập từ https://vjst.vn/vn/Pages/chitiettin.aspx?IDNews=5524&tieude=hiep-dinh-evfta--nhin-lai-mot-nam-thuc-hien.aspx

2. Bộ Công Thương. (2024). Chương 4: Hải quan và tạo thuận lợi thương mại. Thư viện Pháp luật. Truy cập từ https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/hiep-dinh-evfta/13012/ban-tieng-viet-hiep-dinh-evfta-chuong-4-hai-quan-va-tao-thuan-loi-thuong-mai

3. Bộ Công Thương. (2024). Hiệp định EVFTA: Mở cơ hội phát triển bền vững cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam. Tạp chí Công Thương. Truy cập từ https://moit.gov.vn/khoa-hoc-va-cong-nghe/hiep-dinh-evfta-mo-co-hoi-phat-trien-ben-vung-cho-doanh-nghiep-vua-va-nho-cua-viet-nam.html

4. Báo Hải quan. (2020). Tọa đàm “Chính sách thuế và thủ tục hải quan khi thực hiện EVFTA”. Truy cập từ https://haiquanonline.com.vn/toa-dam-chinh-sach-thue-va-thu-tuc-hai-quan-khi-thuc-hien-evfta-don-nhan-co-hoi-but-pha-thanh-cong-129293.html

5. Bộ Công Thương. (2024). Hiệp định EVFTA tạo môi trường cạnh tranh thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp. Tạp chí Công Thương. Truy cập từ https://moit.gov.vn/tin-tuc/thi-truong-nuoc-ngoai/hiep-dinh-evfta-tao-moi-truong-canh-tranh-thuan-loi-hon-cho-cac-doanh-nghiep.html

6. VCCI. (2024). 4 năm thực thi Hiệp định EVFTA: Hợp tác thương mại Việt Nam - EU vươn lên tầm cao mới. Trung tâm WTO Việt Nam. Truy cập từ https://trungtamwto.vn/chuyen-de/27004-4-nam-thuc-thi-hiep-dinh-evfta-hop-tac-thuong-mai-viet-nam--eu-vuon-len-tam-cao-moi

7. Bộ Khoa học và Công nghệ. (2022). Nghiên cứu đề xuất giải pháp tạo thuận lợi thương mại giữa Việt Nam và EU trong điều kiện thực hiện EVFTA. Cổng thông tin Khoa học và Công nghệ. Truy cập từ https://vista.gov.vn/vi/news/ket-qua-nghien-cuu-trien-khai/nghien-cuu-de-xuat-giai-phap-tao-thuan-loi-thuong-mai-giua-viet-nam-va-eu-trong-dieu-kien-thuc-hien-evfta-5568.html

8. Bộ Công Thương. (2024). Đánh giá tác động của Hiệp định EVFTA tới Việt Nam. Tạp chí Công Thương. Truy cập từ https://moit.gov.vn/tin-tuc/thi-truong-nuoc-ngoai/danh-gia-tac-dong-cua-hiep-dinh-evfta-toi-viet-nam.html

9. Tạp chí Cộng sản. (2020). Hiệp định EVFTA từ góc nhìn chiến lược. Truy cập từ https://tapchicongsan.org.vn/media-story/-/asset_publisher/V8hhp4dK31Gf/content/hiep-dinh-evfta-tu-goc-nhin-chien-luoc,.

10. Văn phòng Thương vụ Việt Nam tại EU. (2024). Hiệp định EVFTA. Văn phòng trực tuyến của Thương vụ Việt Nam tại Bỉ, Luxembourg và EU. Truy cập từ https://vn-eu-tradehub.com/evfta/

Các bài khác
Tư vấn đầu tư
Tư vấn đầu tư
Kết nối doanh nghiệp
Kết nối doanh nghiệp
Xúc tiến thương mại
Xúc tiến thương mại
Tài liệu - Ấn phẩm
Tài liệu - Ấn phẩm
VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG
TRUNG TÂM THAM VẤN WTO và FTAs
WTO