Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam tháng 1 năm 2023
24/02/2023
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 1/2023 được Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) công bố cho thấy tính từ đầu năm đến ngày 20/1/2023, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp (GVMCP) của nhà đầu tư nước ngoài (ĐTNN) đạt gần 1,69 tỷ USD, giảm 19,8% so với cùng kỳ năm 2022. Vốn thực hiện của dự án đầu tư nước ngoài ước đạt khoảng 1,35 tỷ USD, giảm 16,3% so với cùng kỳ năm 2022.
Tính lũy kế đến ngày 20/01/2023, cả nước có 36.458 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký gần 441,31 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án đầu tư nước ngoài ước đạt gần 275,35 tỷ USD, bằng gần 62,4% tổng vốn đầu tư đăng ký còn hiệu lực.
Thông tin chi tiết như sau:
1. Tình hình hoạt động:
1.1. Vốn thực hiện
Tính tới 20/01/2023, ước tính các dự án đầu tư nước ngoài đã giải ngân được khoảng 1,35 tỷ USD, giảm 16,3% so với cùng kỳ năm 2022.
1.2. Tình hình xuất, nhập khẩu
Xuất khẩu: Kim ngạch xuất khẩu của khu vực ĐTNN giảm trong tháng 1/2023. Xuất khẩu (kể cả dầu thô) ước đạt gần 19,24 tỷ USD, giảm 14,4% so với cùng kỳ, chiếm 74% kim ngạch xuất khẩu. Xuất khẩu không kể dầu thô ước đạt 19,1 tỷ USD, giảm nhẹ 14,6% so với cùng kỳ, chiếm 73,5% kim ngạch xuất khẩu cả nước.
Nhập khẩu: Nhập khẩu của khu vực ĐTNN ước đạt 16,3 tỷ USD, giảm 19% so cùng kỳ và chiếm 63,9% kim ngạch nhập khẩu cả nước.
Mặc dù kim ngạch xuất khẩu giảm song tính chung trong tháng 1/2023, khu vực ĐTNN xuất siêu trên 2,9 tỷ USD kể cả dầu thô và xuất siêu 2,8 tỷ USD không kể dầu thô. Trong khi đó, khu vực doanh nghiệp trong nước nhập siêu trên 2,4tỷ USD.
Bảng 1. Vốn thực hiện và kim ngạch xuất nhập khẩu của khu vực ĐTNN tháng 1 năm 2023
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Tháng 1 năm 2022
|
Tháng 1 năm 2023
|
So cùng kỳ
|
|
1
|
Vốn thực hiện
|
triệu USD
|
1.612
|
1.350
|
83,7%
|
|
2
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xuất khẩu (kể cả dầu thô)
|
triệu USD
|
23.020
|
19.239
|
83,6%
|
|
2.2
|
Xuất khẩu (không kể dầu thô)
|
triệu USD
|
22.893
|
19.100
|
83,4%
|
|
3
|
Nhập khẩu
|
triệu USD
|
20.125
|
16.300
|
81,0%
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Tình hình đăng ký đầu tư
Tính đến 20/01/2023, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần của nhà ĐTNN đạt gần 1,69 tỷ USD, giảm 19,8% so với cùng kỳ năm 2022. Tổng vốn đầu tư đăng ký giảm do vốn điều chỉnh và GVMCP giảm mạnh. Trong khi đó, vốn đầu tư mới cũng như số dự án mới và số lượt dự án điều chỉnh vốn vẫn tăng so với cùng kỳ. Cụ thể:
Vốn đăng ký mới: Có 153 dự án mới được cấp GCNĐKĐT (tăng 48,5% so với cùng kỳ), tổng vốn đăng ký đạt hơn 1,2 tỷ USD (tăng hơn 3,1 lần so với cùng kỳ).
Vốn điều chỉnh: Có 89 lượt dự án đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư (tăng 25,4% so với cùng kỳ), tổng vốn đăng ký tăng thêm đạt gần 306,3 triệu USD (giảm 75,9% so với cùng kỳ).
Góp vốn, mua cổ phần: Có 204 lượt GVMCP của nhà ĐTNN (giảm nhẹ 1% so với cùng kỳ), tổng giá trị vốn góp đạt hơn 174,1 triệu USD (giảm 60,7% so với cùng kỳ).
Bảng 2. Vốn đăng kývà số dự án đầu tư nước ngoài tháng 1 năm 2023
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Tháng 1 năm 2022
|
Tháng 1 năm 2023
|
So cùng kỳ
|
|
1
|
Vốn đăng ký
|
triệu USD
|
2.101,71
|
1.685,35
|
80,2%
|
|
1.1
|
Đăng ký cấp mới
|
triệu USD
|
387,96
|
1.204,91
|
310,6%
|
|
1.2
|
Đăng ký tăng thêm
|
triệu USD
|
1.270,26
|
306,29
|
24,1%
|
|
1.3
|
Góp vốn, mua cổ phần
|
triệu USD
|
443,50
|
174,14
|
39,3%
|
|
2
|
Số dự án
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cấp mới
|
dự án
|
103
|
153
|
148,5%
|
|
2.2
|
Tăng vốn
|
lượt dự án
|
71
|
89
|
125,4%
|
|
2.3
|
Góp vốn, mua cổ phần
|
lượt dự án
|
206
|
204
|
99,0%
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2.1. Theo ngành:
Các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 17 ngành trong tổng số 21 ngành kinh tế quốc dân. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đạt gần 1,34 tỷ USD, chiếm 79,5% tổng vốn đầu tư đăng ký. Ngành vận tải kho bãi đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư hơn 82,9 triệu USD, chiếm hơn 4,9% tổng vốn đầu tư đăng ký. Tiếp theo lần lượt là các ngành xây dựng; hoạt động kinh doanh bất động sản với tổng vốn đăng ký đạt lần lượt là hơn 63,7 triệu USD và gần 60,9 triệu USD. Còn lại là các ngành khác.
Xét về số lượng dự án mới, công nghiệp chế biến chế tạo cũng là ngành dẫn đầu về số dự án mới (chiếm 35,3%) và điều chỉnh vốn (chiếm 61,8%).
Bảng 3. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài tháng 1 năm 2023 theo ngành
|
TT
|
Ngành
|
Số dự án cấp mới
|
Vốn đăng ký cấp mới (triệu USD)
|
Số lượt dự án điều chỉnh
|
Vốn đăng ký điều chỉnh
(triệu USD)
|
Số lượt góp vốn mua cổ phần
|
Giá trị góp vốn, mua cổ phần
(triệu USD)
|
Tổng vốn đăng ký (triệu USD)
|
|
1
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
53
|
351
|
55
|
255,21
|
24
|
112,27
|
718,72
|
|
2
|
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy
|
35
|
652
|
8
|
8,88
|
76
|
15,53
|
676,29
|
|
3
|
Vận tải kho bãi
|
7
|
78
|
6
|
4,04
|
7
|
0,94
|
82,92
|
|
4
|
Xây dựng
|
3
|
54
|
3
|
9,60
|
3
|
0,37
|
63,72
|
|
5
|
Hoạt động kinh doanh bất động sản
|
4
|
59
|
-
|
-
|
3
|
1,88
|
60,85
|
|
6
|
Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ
|
22
|
2
|
4
|
7,26
|
31
|
32,11
|
41,74
|
|
7
|
Thông tin và truyền thông
|
16
|
2
|
10
|
22,65
|
26
|
2,11
|
26,71
|
|
8
|
Nông nghiêp, lâm nghiệp và thủy sản
|
4
|
5
|
-
|
-
|
1
|
0,22
|
5,43
|
|
9
|
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
1
|
0
|
-
|
-
|
1
|
5,22
|
5,22
|
|
10
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
4
|
0
|
1
|
0,04
|
18
|
2,62
|
2,85
|
|
12
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
0,48
|
0,48
|
|
13
|
Giáo dục và đào tạo
|
2
|
0
|
-
|
-
|
1
|
0,00
|
0,46
|
|
14
|
Khai khoáng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
0,04
|
0,04
|
|
15
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
0,01
|
0,01
|
|
16
|
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
0,0004
|
0,0004
|
|
17
|
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
|
2
|
1
|
2
|
(1,37)
|
7
|
0,32
|
(0,10)
|
|
Tổng số
|
153
|
1.204,91
|
89
|
|
306,29
|
204
|
174,14
|
1.685,35
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2.2. Theo đối tác đầu tư:
Đã có 39 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư tại Việt Nam trong tháng 01 năm 2023. Trong đó, Singapore dẫn đầu với tổng vốn đầu tư hơn 813,9 triệu USD, chiếm 48,3% tổng vốn đầu tư vào Việt Nam, tăng 22,3% so với cùng kỳ 2022; Trung Quốc đứng thứ hai với gần 265,6 triệu USD, chiếm 15,8% tổng vốn đầu tư, giảm 61,1% so với cùng kỳ. Hàn Quốc đứng thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký hơn 148,8 triệu USD, chiếm gần 8,8% tổng vốn đầu tư, giảm 69,1% so với cùng kỳ. Tiếp theo là Đài Loan, Israel, Hồng Kông,…
Xét về số dự án, Trung Quốc là đối tác dẫn đầu về số dự án đầu tư mới (chiếm gần 19%); Hàn Quốc dẫn đầu về số lượt điều chỉnh vốn (chiếm 20,2%) và GVMCP (chiếm 28,9%).
Bảng 4. 10 quốc gia có vốn đăng ký ĐTNN lớn nhất tại Việt Nam tháng 1 năm 2023
|
TT
|
Đối tác
|
Số dự án cấp mới
|
Vốn đăng ký cấp mới (triệu USD)
|
Số lượt dự án điều chỉnh
|
Vốn đăng ký điều chỉnh
(triệu USD)
|
Số lượt góp vốn mua cổ phần
|
Giá trị góp vốn, mua cổ phần
(triệu USD)
|
Tổng vốn đăng ký (triệu USD)
|
|
1
|
Singapore
|
21
|
767,57
|
11
|
26,47
|
25
|
19,90
|
813,94
|
|
2
|
Nhật Bản
|
13
|
12,18
|
10
|
21,32
|
22
|
8,06
|
41,57
|
|
3
|
Hàn Quốc
|
26
|
38,48
|
18
|
97,79
|
59
|
12,56
|
148,83
|
|
4
|
Trung Quốc
|
29
|
198,19
|
10
|
63,90
|
15
|
3,48
|
265,57
|
|
5
|
Hồng Kông
|
13
|
47,77
|
8
|
(9,00)
|
7
|
16,88
|
55,65
|
|
6
|
Đan Mạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
0,06
|
0,06
|
|
7
|
Đài Loan
|
9
|
15,58
|
12
|
18,30
|
13
|
105,28
|
139,16
|
|
8
|
Hoa Kỳ
|
6
|
6,81
|
1
|
0,00
|
6
|
1,64
|
8,44
|
|
9
|
Hà Lan
|
1
|
0,00
|
1
|
5,80
|
2
|
0,02
|
5,83
|
|
10
|
BritishVirginIslands
|
1
|
2,00
|
3
|
10,96
|
-
|
-
|
12,96
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2.3. Theo địa bàn đầu tư:
Các nhà ĐTNN đã đầu tư vào 32 tỉnh, thành phố trên cả nước trong tháng 01 năm 2023. Bắc Giang dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đăng ký gần 791,9 triệu USD, chiếm gần 47% tổng vốn đầu tư đăng ký và tăng gấp gần 10,7 lần so với cùng kỳ năm 2021. TP Hồ Chí Minh xếp thứ hai với 50 dự án mới, tổng vốn đầu tư đăng ký hơn 179 triệu USD, chiếm hơn 10,6% tổng vốn đầu tư cả nước. Tiếp theo lần lượt là Đồng Nai, Bắc Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu…
Nếu xét về số dự án, TP Hồ Chí Minh dẫn đầu cả nước cả về số dự án mới (32,7%), số lượt dự án điều chỉnh (22,5%) và GVMCP (68,1%).
Bảng 5. 10 địa phương thu hút vốn ĐTNN lớn nhất Việt Nam tháng 1 năm 2023
|
TT
|
Địa phương
|
Số dự án cấp mới
|
Vốn đăng ký cấp mới (triệu USD)
|
Số lượt dự án điều chỉnh
|
Vốn đăng ký điều chỉnh
(triệu USD)
|
Số lượt góp vốn mua cổ phần
|
Giá trị góp vốn, mua cổ phần
(triệu USD)
|
Tổng vốn đăng ký (triệu USD)
|
|
1
|
Bắc Giang
|
8
|
774,21
|
2
|
17,40
|
3
|
0,27
|
791,88
|
|
2
|
TP. Hồ Chí Minh
|
50
|
86,86
|
20
|
37,51
|
139
|
54,68
|
179,04
|
|
3
|
Đồng Nai
|
10
|
52,78
|
10
|
100,34
|
3
|
1,16
|
154,28
|
|
4
|
Bắc Ninh
|
18
|
100,95
|
9
|
36,68
|
3
|
0,31
|
137,94
|
|
5
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
3
|
16,60
|
-
|
-
|
2
|
99,26
|
115,86
|
|
6
|
Hải Phòng
|
3
|
64,50
|
3
|
11,87
|
1
|
2,80
|
79,17
|
|
7
|
Tây Ninh
|
1
|
2,00
|
4
|
56,13
|
-
|
-
|
58,13
|
|
8
|
Hưng Yên
|
4
|
35,42
|
3
|
14,16
|
1
|
0,07
|
49,65
|
|
9
|
Hà Nội
|
22
|
2,40
|
9
|
14,19
|
23
|
5,22
|
21,82
|
|
10
|
Hải Dương
|
6
|
15,96
|
3
|
5,65
|
1
|
0,01
|
21,62
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Trương Thị Quỳnh Vân
Phòng Thông tin và xúc tiến thương mại - VIOIT
|