Các Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (2019-2022)

HỢP TÁC QUỐC TẾ

Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương

Trang chủ >> Hợp tác quốc tế

Các Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (2019-2022)

21/12/2021

I. Nghị định 07/2020/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 - 2022

Ngày 05/01/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 07/2020/NĐ-CP quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mai Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 - 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này. Theo đó, hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AHKFTA  phải đáp ứng đủ điều kiện:

1- Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này;

2- Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc;

3- Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo quy định của Hiệp định AHKFTA và quy định của Bộ Công Thương;

4- Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu AHK theo quy định của Hiệp định AHKFTA  và quy định của Bộ Công Thương.

Ban hành kèm theo Nghị định này:

Phụ lục I - Nội dung về chuyển đổi biểu thuế AHKFTA từ AHTN 2012 sang AHTN.

Phụ lục II - Báo cáo đánh giá tác động của Nghị định ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện cam kết của Việt Nam trong Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hồng Kông.

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 20/2/2020. Đối với các tờ khai hải quan của mặt hàng nhập khẩu đăng ký từ ngày 11/6/2019 đến trước ngày 20/2/2020, nếu đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định này và nếu đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Các thông tin về biểu thuế cụ thể có thể lấy từ website:  https://www.customs.gov.vn/

II. Nghị định số 57/2019/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện CPTPP giai đoạn 2019 - 2022

Ngày 26/6/2019, Chính phủ ban hành Nghị định số 57/2019/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện CPTPP giai đoạn 2019 – 2022. Theo đó, đối tượng được áp dụng Nghị định trên gồm: (1) Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; (2) Cơ quan hải quan, công chức hải quan; (3) Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi

Theo quy định, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất xuất khẩu ưu đãi theo khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 57/2019/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1- Được nhập khẩu vào lãnh thổ các nước theo quy định tại Hiệp định CPTPP, bao gồm 6 nước: Ô-xtơ-rây-lia; Ca-na-đa; Nhật Bản; Liên bang Mê-hi-cô; Niu Di-lân; Cộng hòa Xinh-ga-po;

2- Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến thuộc lãnh thổ 6 nước nêu trên.

3- Có tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ 6 nước nêu trên (bản chụp và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là tiếng Anh).

- Điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Đối với hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CPTPP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1- Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng áp dụng hạn ngạch thuế quan để thực hiện Hiệp định CPTPP quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 57/2019/NĐ-CP.

2- Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước thành viên của Hiệp định CPTPP, bao gồm 7 nước: Ô-xtơ-rây-lia; Ca-na-đa; Nhật Bản; Liên bang Mê-hi-cô; Niu Di-lân; Cộng hòa Xinh-ga-po; Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).

3- Được vận chuyển vào Việt Nam từ 7 nước nêu trên. Trường hợp quá cảnh, chuyển tải thì phải đáp ứng điều kiện quá cảnh, chuyển tải theo quy định của Hiệp định CPTPP, cụ thể:

a- Hàng hóa được vận chuyển tới Việt Nam vẫn được giữ nguyên xuất xứ nếu không quá cảnh, chuyển tải qua lãnh thổ của nước không phải thành viên của Hiệp định CPTPP.

b- Trường hợp hàng hóa vận chuyển qua lãnh thổ của một hay nhiều nước không phải thành viên của Hiệp định CPTPP, hàng hóa đó được giữ nguyên xuất xứ nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Không trải qua bất kỳ công đoạn sản xuất, gia công nào bên ngoài lãnh thổ 7 nước nêu trên, trừ trường hợp:

+ Bốc, dỡ hàng, chia tách lô hàng, lưu kho, dán nhãn hoặc đánh dấu theo yêu cầu của Việt Nam; hoặc

+ Các hoạt động cần thiết khác để bảo quản tốt hàng hóa hoặc để vận chuyển hàng hóa tới lãnh thổ của Việt Nam.

- Dưới sự giám sát của cơ quan hải quan trong lãnh thổ của nước không phải thành viên của Hiệp định CPTPP.

4-  Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định CPTPP.

Các thông tin về biểu thuế cụ thể có thể lấy từ website:  http://cptpp.moit.gov.vn

III. Nghị định số 111/2020/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 - 2022

Ngày 18/ 9/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 111/2020/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 - 2022.

Ban hành kèm theo Nghị định số 111/2020/NĐ-CP là 02 Phụ lục về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi (Phụ lục I), Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (Phụ lục II) của Việt Nam giai đoạn 2020-2022 để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (Hiệp định EVFTA).

Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA

Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 111/2020/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Thứ nhất, được nhập khẩu vào các lãnh thổ theo quy định tại Hiệp định EVFTA, bao gồm: Lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu (gồm 27 lãnh thổ thành viên quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này); Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len.

Thứ hai, có chứng từ vận tải (bản sao) thể hiện đích đến là các lãnh thổ nêu trên.

Thứ ba, có tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng xuất khẩu có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào các lãnh thổ nêu trên (bản sao và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là tiếng Anh).

Đặc biệt, các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 111/2020/NĐ-CP nhưng thuộc Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP nếu đáp ứng đủ các điều kiện trên thì cũng được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang các lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len.

Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA:

1. Tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);

2. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị định số 111/2020/NĐ-CP (01 bản sao) và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA. Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA;

3. Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 111/2020/NĐ-CP, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 111/2020/NĐ-CP thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA

Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Một là, thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Hai là, được nhập khẩu vào Việt Nam từ: Lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 111/2020/NĐ-CP; Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; Công quốc An-đô-ra; Cộng hòa San Ma-ri-nô; và Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hoá nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước).

Ba là, đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định EVFTA.

Các thông tin về biểu thuế cụ thể có thể lấy từ website: http://evfta.moit.gov.vn

IV. Nghị định số 53/2021/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (Hiệp định UKVFTA) giai đoạn 2021-2022

Ngày 21/05/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 53/2021/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (Hiệp định UKVFTA) giai đoạn 2021-2022.

Theo đó, ban hành kèm theo Nghị định này gồm có:

Phụ lục  I: Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định UKVFTA, gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland đối với từng mã hàng.

Phụ lục II: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định UKVFTA, gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn được nhập khẩu vào Việt Nam từ: Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland; Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước) đối với từng mã hàng. Các thông tin về biểu thuế cụ thể có thể lấy từ website:

http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=204475

Ngô Thị Nhung

Trung tâm Tư vấn, Đào tạo Công nghiệp và Thương mại - VIOIT

BÀI VIẾT KHÁC
Tham vấn WTO