Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thuỷ sản (VASEP), tính đến hết tháng 5/2023, kim ngạch xuất khẩu (XK) thuỷ sản của Việt Nam vẫn chưa có sự khởi sắc. Kim ngạch XK thủy sản trong 5 tháng đầu năm 2023 giảm 28%, đạt 3,4 tỷ USD. Xuất khẩu các nhóm mặt hàng thủy sản của Việt Nam nhìn chung đều giảm so với cùng kỳ.
Trong đó so với cùng kỳ năm 2022, xuất khẩu cá tra giảm 40%; tôm giảm 34%; cá ngừ giảm 31%; nhuyễn thể giảm 12%; cua ghẹ và giáp xác khác giảm 35%; thủy sản khác giảm 0,3%.
Bảng 1. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam 5 tháng đầu năm 2023
|
TT
|
Mặt hàng
|
T1-T5/2023
(tr. USD)
|
Tăng, giảm so với cùng kỳ (+,-%)
|
|
1
|
Tôm các loại
|
1.200
|
- 34
|
|
2
|
Cá tra
|
730
|
-40
|
|
3
|
Cá ngừ
|
317
|
-31
|
|
4
|
Nhuyễn thể
|
298
|
-12
|
|
5
|
Cua ghẹ và giáp xác khác
|
55
|
-35
|
|
8
|
Thủy sản khác
|
765
|
-0,3
|
Nguồn: VASEP
Trong các thị trường xuất khẩu thủy sản lớn của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2023, thị trường các nước tham gia Hiệp định CPTPP chiếm vị trí số 1 với tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 914 triệu USD; tiếp theo là Trung Quốc và Hồng Kông 581 triệu USD; Mỹ 563 triệu USD;EU 378 triệu USD; Hàn Quốc 293 triệu USD.
Bảng 2. Top 5 thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2023
|
TT
|
Thị trường
|
Kim ngạch XK
(triệu USD)
|
|
1
|
CPTPP
|
914
|
|
2
|
Trung Quốc và Hồng Kông
|
581
|
|
3
|
Mỹ
|
563
|
|
4
|
EU
|
378
|
|
5
|
Hàn Quốc
|
293
|
Nguồn: VASEP
Về kim ngạch và thị trường xuất khẩu của các mặt hàng tôm, cá tra, cá ngừ của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2023 cụ thể như sau:
Tôm: 5 tháng đầu năm 2023, XK tôm Việt Nam đạt 1,2 tỷ USD, giảm 34% so với cùng kỳ năm 2022.
Bảng 3. Xuất khẩu tôm của Việt Nam T1-T5/2023
ĐVT: triệu USD
|
|
T1/2023
|
T2/2023
|
T3/2023
|
T4/2023
|
T5/2023
|
|
KNXK
|
141
|
194
|
265
|
287
|
331
|
Nguồn: VASEP
Trong cơ cấu xuất khẩu tôm của Việt Nam, xuất khẩu tôm chân trắng đạt 901 triệu USD, giảm 34%, XK tôm sú đạt 178 triệu USD, giảm 29%.
Bảng 4. Cơ cấu sản phẩm tôm xuất khẩu T1-T5/2023
|
TT
|
Sản phẩm
|
Kim ngạch XK
T1-T5/2023
(tr. USD)
|
Tăng, giảm so với cùng kỳ (+,-%)
|
|
1
|
Tôm chân trắng
|
901
|
-34
|
|
2
|
Tôm sú
|
178
|
-29
|
|
3
|
Tôm khác
|
139
|
-40
|
Nguồn: VASEP
Về thị trường nhập khẩu tôm của Việt Nam, Mỹ là thị trường nhập khẩu tôm chân trắng lớn nhất trong khi Trung Quốc và Hồng Kông là thị trường nhập khẩu tôm sú lớn nhất của Việt Nam.
Bảng 5. Top 5 thị trường nhập khẩu tôm chân trắng của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2023
|
TT
|
Thị trường
|
Kim ngạch XK
(triệu USD)
|
|
1
|
Mỹ
|
196
|
|
2
|
Nhật Bản
|
120
|
|
3
|
Trung Quốc và Hồng Kông
|
114
|
|
4
|
Hàn Quốc
|
114
|
|
5
|
Australia
|
83
|
Nguồn: VASEP
Bảng 6. Top 5 thị trường nhập khẩu tôm sú của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2023
|
TT
|
Thị trường
|
Kim ngạch XK
(triệu USD)
|
|
1
|
Trung Quốc và Hồng Kông
|
56
|
|
2
|
Nhật Bản
|
35
|
|
3
|
Mỹ
|
32
|
|
4
|
Đài Loan
|
12
|
|
5
|
Thụy Sĩ
|
9
|
Nguồn: VASEP
Cá tra: Xuất khẩu cá tra Việt Nam tháng 5 năm 2023 vẫn tiếp tục giảm. Lũy kế xuất khẩu cá tra 5 tháng đầu năm 2023 đạt 730 triệu USD, giảm 40% so với cùng kỳ năm ngoái.
Bảng 7. Cơ cấu sản phẩm cá tra xuất khẩu
Đơn vị tính: triệu USD
|
TT
|
Sản phẩm
|
Kim ngạch XK
|
Tỷ trọng (%)
|
|
1
|
Cá tra phi lê đông lạnh
|
603
|
82,6
|
|
2
|
Cá tra tươi/đông lạnh/khô
|
115
|
15,8
|
|
3
|
Cá tra chế biến xuất khẩu
|
11
|
1,6
|
Nguồn: VASEP
Xuất khẩu cá tra 5 tháng đầu năm 2023 sang hầu hết các thị trường và khối thị trường chính đều giảm so với cùng kỳ năm 2022. XK sang thị trường Trung Quốc và Hồng Kông giảm 37%; Mỹ giảm 62%; Braxin giảm 24%; Thái Lan giảm 48%; Mexico giảm 50%.
Bảng 8. Các thị trường xuất khẩu cá tra của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2023
|
TT
|
Thị trường
|
Kim ngạch XK
(triệu USD)
|
Tăng, giảm so với cùng kỳ (+,-%)
|
|
1
|
Trung Quốc và Hồng Kông
|
233
|
-37
|
|
2
|
Mỹ
|
119
|
-62
|
|
3
|
Mexico
|
26
|
-50
|
|
4
|
Braxin
|
31
|
-24
|
|
5
|
Anh
|
27
|
+8
|
|
6
|
Thái Lan
|
25
|
-48
|
Nguồn: VASEP
Cá ngừ: Xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam vẫn tiếp tục sụt giảm trong tháng 5/2023. Kim ngạch xuất khẩu tháng này chỉ đạt 70 triệu USD, giảm 26% so với cùng kỳ năm 2022. Lũy kế xuất khẩu cá ngừ 5 tháng đầu năm 2023 đạt 317 triệu USD, giảm 31% so với cùng kỳ năm ngoái.
Bảng 9. Xuất khẩu tôm của Việt Nam T1-T5/2023
ĐVT: triệu USD
|
|
T1/2023
|
T2/2023
|
T3/2023
|
T4/2023
|
T5/2023
|
|
KNXK
|
50
|
58
|
72
|
67
|
70
|
Nguồn: VASEP
Mỹ, Israel, Thái Lan, Nhật bản và Đức là 5 thị trường NK chính cá ngừ của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2023.
Bảng 10. Top 5 thị trường xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2023
|
TT
|
Thị trường
|
Kim ngạch XK
(triệu USD)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
1
|
Mỹ
|
117
|
-53
|
|
2
|
Israel
|
21
|
83
|
|
3
|
Thái Lan
|
14
|
56
|
|
4
|
Nhật Bản
|
13,5
|
-4
|
|
5
|
Đức
|
13
|
22
|
Nguồn: VASEP
Bảng 11. Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2023
|
TT
|
Doanh nghiệp
|
TT
|
Doanh nghiệp
|
|
1
|
Công ty TNHH Đồ hộp Việt Cường
|
6
|
Công ty CP Thủy sản Bình Định
|
|
2
|
Công ty TNHH Mariso Việt Nam
|
7
|
Công ty TNHH Frescol Tuna (Việt Nam)
|
|
3
|
Công ty TNHH Thủy sản An Hải
|
8
|
Công ty TNHH FoodTech
|
|
4
|
Công ty TNHH Thủy sản Hải Long Nha Trang
|
9
|
Công ty TNHH Hải Vương
|
|
5
|
Công ty TNHH Cá ngừ Việt Nam
|
10
|
Công ty TNHH Highland Dragon
|
Nguồn: VASEP
Trương Thị Quỳnh Vân
Phòng Thông tin và xúc tiến thương mại - VIOIT